Câu<> > >
| Ý<> > >
| Nội dung chính<> > > | Thang điểm<> > >
|
1<> > >
<> > >
<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
<> > >
- Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN<> > >
* Giải thích:<> > >
- Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng.<> > >
- Tính chất này do: <> > >
+ Nguyên tắc đa phân<> > >
+ Gồm nhiều loại đơn phân<> > >
- Protein: <> > >
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min<> > >
+ Được cấu tạo từ 20 loại axít amin<> > >
- ADN:<> > >
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít<> > >
+ Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít<> > >
| 4,0 điểm<> > >
2,0 điểm<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
|
2<> > >
| <> > >
* Các chức năng protein màng:<> > >
- Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích cực.<> > >
- Protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào<> > >
- Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Để tế bào nhận biết nhau<> > >
- TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào<> > >
| 1,0 đ<> > >
<> > >
0,25<> > >
0,25<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
|
3<> > >
| * Những chất chỉ được vận chuyển tích cực do:<> > >
- Chiều vận chuyển ngược Gradien nồng độ<> > >
- Kích thước phân tử lớn, tích điện<> > >
- Quá trình vận chuyển là cần thiết cho tế bào<> > >
| 1,0 đ<> > >
0,50<> > >
0,25<> > >
0,25<> > >
|
2<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
Phân biệt:<> > >
- Lên men lăctíc đồng hình: <> > >
+ Do vi khuẩn lăctíc đồng hình thực hiện<> > >
+ Sản phẩm lên men: axit lăctic<> > >
+ Hiệu suất lên men cao<> > >
+ không link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 khí CO2<> > >
- Lên men lăctic dị hình:<> > >
+ Do vi khuẩn lăctíc dị hình thực hiện<> > >
+ Sản phẩm lên men: axít lăctíc, rượu, CO2.<> > >
+ Hiệu suất lên men thấp<> > >
| 2,0 điểm<> > >
1,0 đ<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
|
2<> > >
| Giải thích:<> > >
- Quá trình lên men gồm: Đường phân, lên men<> > >
- QT đường phân 1 phân tử Glucozơ tạo ra 2 phân tử ATP, 2 phân tử NADH2 và 2 phân tử Axit piruvic (CH3COCOOH)<> > >
- Quá trình lên men sử dụng 2 phân tử NADH2 của quá trình đường phân để khử axit piruvic thành sản phẩm lên men. Không đi vào chuỗi hô hấp để link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 ATP. Nên quá trình lên men một phân tử Glucozơ chỉ chi 2 phân tử ATP ( bản thể)<> > >
| 1,0 đ<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,50<> > >
|
3<> > >
<> > >
<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
- Hiện tượng hạt nảy mầm do cơ chế link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng liên quan đến tính hướng trọng lực:<> > >
Sự link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng của ngọn và rễ mầm, liên quan đến nồng độ auxin. Khi nồng độ auxin cao thì ngọn cây link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng mạnh, còn rễ cây link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng mạnh ở nồng độ auxin thấp.<> > >
- Ngọn mầm cây hướng trọng lực âm:<> > >
+ Nếu ngọn mầm mọc thẳng: Auxin phân bố đều các phía<> > >
+ Nếu ngọn mọc xiên: phía dưới nồng độ auxin cao hơn phía trên làm cho phía dưới link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng nhanh hơn phía trên. Do đó ngọn mầm vươn lên trên mặt đất <> > >
- Rễ mầm hướng trọng lực dương:<> > >
+ Rễ mọc thẳng: Auxin phân bố đều các phía<> > >
+ Nếu rễ mọc xiên: Phía dưới nồng độ auxin cao hơn phía trên làm cho phía trên link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng mạnh hơn phía dưới. Kết quả rễ mầm hướng vào lòng đất<> > >
| 3,0 điểm<> > >
1,0 đ<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
|
2<> > >
| <> > >
- Cây xanh trồng trong nhà kính màu xanh lục link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng, phát triển kém, chậm lớn, để lâu có thể bị chết<> > >
- Vì:<> > >
+ Cây xanh quang hợp tốt với ánh sáng màu đỏ và xanh tím, do clorofill a, b hấp thụ chủ yếu ánh sáng có bước sóng 680 nm, và ánh sáng xanh tím có bước sóng 460 nm.<> > >
+ Nhà kính màu xanh lục chỉ cho ánh sáng xanh lục đi qua là chủ yếu, hấp thụ hoặc phản xạ phần quang phổ có bước sóng khác. Nên trong nhà kính màu xanh lục ánh sáng sử dụng cho quang hợp ít, cây quang hợp kém không đủ chất hữu cơ cung cấp cho cây link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 trưởng.<> > >
+ Để lâu trong nhà kính cây thiếu dinh dưỡng trầm trọng, nên có thể chết<> > >
| 1,0 đ<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
|
3<> > >
| Nguyên nhân làm cho cây C4 thường có năng suất cao hơn cây C3:<> > >
- Cây C3 có hô hấp sáng : Trong điều kiện ánh sáng cao, tại lục lạp CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. Enzym cacboxilaza chuyển thành enzym oxigenaza oxyhóa Ri- 1,5 di Phôtphát. Làm giảm lượng chất hữu cơ tích lũy. Còn cây C4 không có hô hấp sáng <> > >
- Cây C4 tránh được hô hấp sáng do quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra trong lục lạp bao bó mạch<> > >
- Cây C4 có cường độ quang hợp cao hơn cây C3 , do điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, quang hợp được trong điều kiện ánh sáng mạnh.<> > >
- Cây C4 có điểm bù CO2 thấp hơn cây C3, quang hợp được trong điều kiện nồng độ CO2 thấp. Cây C4 có nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn cây C3.<> > >
| 1,0 đ<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
|
4<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
<> > >
Tim hoạt động nhịp nhàng theo một chu kỳ nhất định là do cơ chế tự động điều khiển của tim:<> > >
- Hệ tự động gồm: Nút xong nhĩ, nút nhĩ thấp, bó hiss, mạng Puốckin; Trong đó nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát nhịp (xung điện), <> > >
- Xung thần kinh (xung điện) từ nút xoang nhĩ lan truyền từ tâm nhĩ phải đến tâm nhĩ trái làm cho tâm nhĩ co. Từ tâm nhĩ, xung điện tập trung vào nút nhĩ- thất (do thành nhĩ- thất có mô xơ ngăn không cho xung điện lan xuống tâm thất. Từ nút nhĩ thấp xung điện đi xuống bó Hiss và đến các mạng Puốckin làm cho tâm thất co từ dưới lên. Nút nhĩ thất phát xung điện theo một chu kỳ nhất định làm cho tim hoạt động có tính chu kỳ<> > >
| 3,0 điểm<> > >
1,0 đ<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
|
2<> > >
| <> > >
Xung thần kinh xuất hiện theo cơ chế: Biến đổi điện thế nghỉ thành điện thế hoạt động, do sự thay đổi nồng độ ion và sự thay đổi tính thấm của màng tế bào nơron.<> > >
- Xung thần kinh là xung điện - hóa, xuất hiện trên nơron thần kinh, là cơ sở hình thành phản xạ của cơ thể.<> > >
- Khi không có tác nhân kích thích, nơron có điện thế nghỉ, do: Nồng độ ion Na+ bên ngoài màng nơron cao hơn bên trong, nồng độ ion K+ bên trong màng cao hơn bên ngoài. Lúc này cổng Na+ đóng, Cổng K+ mở, ion K+ khuyếch tán ra bên ngoài, tập trung trên bề mặt màng do lực hút tĩnh điện. Chênh lệch nồng độ ion Na+ và K+ làm cho bên trong màng âm điện hơn so với bên ngoài màng ( -70 mv), gọi là điện thế nghỉ (điện màng)<> > >
- Khi có tác nhân kích thích (đủ ngưỡng), điện màng biến đổi thành điện thế hoạt động, tức là xuất hiện xung thần kinh. Do tính thấm của màng nơron thay đổi:<> > >
+ Cổng Na+ mở, cổng K+ đóng làm cho ion Na+ khuyếch tán vào bên trong màng. Kết quả nồng độ ion Na+ bên trong màng tăng, gây mất phân cực, đảo cực (+40 mv). Thời gian mất phân cực, đảo cực là 1 ms.<> > >
+ Sau đó cổng K+ mở, cổng Na+ đóng, ion K+ lại khuyếch tán từ bên trong ra bên ngoài màng, làm cho nồng độ ion K+ bên ngoài cao, gây nên tái phân cực. Thời gian tái phân cực 1 ms<> > >
+ Bơm Na+- K+ vận chuyển Na+ từ bên trong ra bên ngoài màng, vận chuyển K+ từ bên ngoài vào bên trong màng làm cho nồng độ các ion trở lại trạng thái ban đầu. Giai đoạn này nơron không tiếp nhận kích thích (giai đoạn trơ). Thời gian xuất hiện điện thế hoạt động khoảng 2-3 ms.<> > >
<> > >
| 2,0 điểm<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
0,75<> > >
<> > >
<> > >
( 0,25)<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
( 0,25)<> > >
<> > >
<> > >
( 0,25)<> > >
|
5<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
Chiều dài của 1 phân tử mARN:<> > >
- Không bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó<> > >
- Giải thích:<> > >
+ Một gen cấu trúc có 3 phần: Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. mARN được phiên mã chủ yếu từ vùng mã hóa.<> > >
+ Ở link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365 vật nhân thật, vùng mã hóa có những đoạn mã hóa (Exon) xen lẫn những đoạn không mã hóa (Intron), tức là gen phân mảnh. Sau khi phiên mã, có cơ chế cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon lại tạo thành mARN hoàn chỉnh tham gia dịch mã. <> > >
| 5,0 điểm<> > >
1,0 đ<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,50<> > >
|
2<> > >
| Quá trình tự nhân đôi của ADN cần đoạn mồi ARN:<> > >
- Enzym ADN polymeaza III chỉ lắp ráp và liên kết các nucleotit để tạo thành mạch polynucleotit khi có đầu : 3' -OH <> > >
- Trong tế bào chỉ có ARN có khả năng tồn tại những đoạn ngắn, có đầu: 3' -OH; ADN không có khả năng đó. Do đó quá trình tự nhân đôi của ADN cần có đoạn mồi là ARN.<> > >
| 1,0 đ<> > >
0,50<> > >
<> > >
0,50<> > >
|
3<> > >
| Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể phát link bet365 mới nhất_trang web chính thức của bet365 tại Việt Nam_đăng ký tài khoản bet365:<> > >
- Do bazơ hiếm: <> > >
+ Nếu trong cấu trúc ADN xuất hiện bazơ hiếm, khi ADN tự sao bazơ hiếm liên kết với nucleotit không cùng cặp với nó, gây nên đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác<> > >
+ ví dụ: Xuất hiện G*: G -C -> G* -C-> G*-T -> A-T<> > >
- Do 5BU:<> > >
+ 5BU khi thấm vào tế bào khi ADN tự sao thì 5BU thay thế T, làm cho cặp AT -> GC<> > >
+ A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G- C <> > >
- Do EMS:<> > >
+ EMS thấm vào tế bào khi ADN tự sao, EMS liên kết với G làm biến đổi cấu hình không gian G, kết quả G liên kết với T, vì vậy ở lần tự sao tiếp theo cặp G-C -> A-T<> > >
+ G-C -> GEMS-C -> GEMS- T -> A-T<> > >
| 1,5 điểm<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
|
4<> > >
| Sự di truyền một tính trạng di truyền theo quy luật phân ly vì:<> > >
- Cặp tính trạng do một cặp gen alen quy định<> > >
- Cặp gen alen này tồn tại trên cặp NST tương đồng, mỗi alen trên một NST, nên không hòa lẫn vật chất vào nhau <> > >
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST phân ly nhau về các giao tử, cặp alen phân ly về các giao tử, tạo ra 2 loại giao tử có tần số đều bằng 1/2, giữ nguyên bản chất giao tử bố, mẹ (giao tử thuần khiết) <> > >
- Các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra thế hệ F2 có tần số kiểu gen: 1: 2 :1<> > >
| 1,5 đ<> > >
0,25<> > >
0,50<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
|
6<> > >
| <> > >
1<> > >
| <> > >
Quy luật di truyền của tính trạng màu mắt ĐV:<> > >
- Pt/c , F1 phân ly tỷ lệ 1:1, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới do đó có sự di truyền liên kết giới tính, gen trên NST X ở đoạn không có alen tương ứng trên Y<> > >
- F2 có tỷ lệ 3:3:2 (= 6: 6: 2), chứng tỏ sự di truyền màu mắt ở ĐV này do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập chi phối<> > >
- Vậy tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật:<> > >
+ Tương tác gen <> > >
+ Di truyền liên kết với giới tính <> > >
| 3,0 điểm<> > >
1,0 đ<> > >
0, 25<> > >
<> > >
<> > >
0,5<> > >
<> > >
<> > >
0,25<> > >
<> > >
|
2<> > >
| Xác định kiểu gen của P và F1<> > >
- Ta có Pt/c , tính trạng màu mắt do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối. Tần số kiểu hình F2 3:3:2, chứng tỏ<> > >
+ Phép lai di truyền theo quy luật tương tác gen át chế, tỷ lệ 9: 3: 4<> > >
+ Quy ước do cặp gen A,a; B,b quy định thì kiểu tương tác:<> > >
A-B- : mắt đỏ thẫm<> > >
A-bb: mắt đỏ <> > >
aaB- và aabb: mắt trắng<> > >
+ Để cho kết quả phù hợp điều kiện đề ra thì kiểu gen P là: AAXbXb x aaXBY<> > >
+ Kiểu gen F1: <> > >
Con cái: AaXBXb ( mắt đỏ thẫm)<> > >
Con đực: Aa XbY ( mắt đỏ)<> > >
( Không cần viết sơ đồ lai)<> > >
| 2,0 đ<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
<> > >
<> > >
0,50<> > >
<> > >
0,50<> > >
|