ĐỀ NĂM THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2010 2011
CÂU I (2,5đ)
1, khi ngâm TB sống vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.
2, Nêu cấu tạo và chức năng màng sinh chất của tế bào. Nêu cơ chế vận chuyển chất qua màng.
3, Điểm khác nhau giữa TB động vật, thực vật, vi sinh vật.
CÂU II (2,5đ)
1, ở những vùng nhiệt đới, sa mạc, cây xanh thích nghi với sự thoát hơi nước như thế nào?
2, cho biết cơ ché điều chỉnh thoát hơi nước ở lá cây.
3, sự thoat hơi nước ở lá già diễn ra như thế nào? Thại sao khi thiếu nước hoặc nắng gắt ban trưa thì khí khổng lại khép lại?
CÂU III (3đ)
1, kể tên hai con đường hấp thụ nước ở rễ cây. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá được thực hiện nhờ các lực nào?
2,vi khuẩn rhizobium trong nốt sần cây họ đậu có khả năng khử N2 có trong khí quyển thành dạng N cây có thể hấp thụ được. hãy viết sơ đồ tóm tắt và nêu điều kiện để quá trình cố định nitơ có thể xảy ra.
3, nêu các tiêu chuẩn cơ bản để xác định thực vật C4 , CAM.
CÂU IV (3,5đ)
1, căn cứ vào đặc điểm trao đổi chất, VSV được chia làm những nhóm nào? Nêu đặc điểm cơ bản của mỗi nhóm.
2,khi ứng dụng lên men lactic trong muối rau quả, một bạn học sinh có nhận xét: a, vi khuẩn lactic đã phá vỡ TB làm cho rau, quả tóp lại
B, các loại rau quả đều có thể muối dưa được
C,muối rau quả cho thêm 1 lượng muối từ 4% đến 6% khối lượng khô của rau quả chỉ có tác dụng diệt vi khuản lên men thối
D,muối dưa càng để lâu càng ngon.
Theo em nhận xet trên đúng hay sai? Giải thích.
CÂU V (3đ)
1, trong quá trìh lên men rượu từ gạo, hãy cho biết:
A, vai trò của các VSV trong các giai đoạn lên men.
B, những điểm khác nhau về cấu tạo, hình thức sống, cách sinh sản giữa các VSV tham gia quá trình lên men.
C,quá trình lên men rượu cần đậy kín ở giai đoạn nào? Giả thích.
2,phân biệt 2 kiểu chuyển hoá vật chất: lên men, hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
CÂU VI (3đ)
1, tìm các dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:
A, tăng thêm 2
B, giảm đi 2
C, không đổi
2, phân biệt đột biến với thể đột biến. trong trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
3,trong các dnạ đột biến cấu trúc NST, dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? vì sao.
CÂU VII (2,5đ)
1, một TB 2n có hàm lượng AND trong nhân là 6.6pg qua 1 lần phân bào bình thường sinh ra 2 TB con đều có hàm lượng AND trong nhân là 6.6pg. hãy cho biết TB đó đã thực hiện quá trình gì? Giải thích.
2, mười TB sinh dục sơ khai của 1 cơ thể cùng nguyên phân lien tiếp 1 số đợi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các TB con chuyển qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chin, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trưởng nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiêu suất thụ tinh của giao tủ là 10% nên tạo ra 128 hợp tử 2n bình thường.
A,xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
B, xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử nói trên.