Em học công nghệ sinh học DH quoc gia TPHCM,em muon đi vao phan thu tinh nhan tao,lam bs o bv Từ dũ,vậy em phải đi sâu vào chuyen môn nào...Biomedical hay Biomolecular
Có lẽ bạn muốn làm về hỗ trợ sinh sản hả? Thụ thinh nhân tạo(IVF) chỉ là một trong những kĩ thuật của hỗ trợ sinh sản thôi.Bạn nên chọn CNSH Y-Dược.
Tham khảo thêm cái này bạn ơi
Thụ tinh trong ống nghiệm – In vitro Fertilization
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 1997
- Chỉ định chính: vô sinh do nguyên nhân tại vòi trứng
- Tóm tắt kỹ thuật
· Kích thích buồng trứng
· Chọc hút trứng
· Chuẩn bị tinh trùng
· Cấy tinh trùng và trứng trong môi trường nhân tạo
· Chuyển phôi trở lại vào buồng tử cung.
Tiêm tinh trùng vào bào tương trứng – Intra cytoplasmic Sperm Injection (ICSI)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 1998
- Chỉ định chính
· Vô sinh nam
· Bất thường thụ tinh
- Tóm tắt kỹ thuật
· Kích thích buồng trứng
· Chọc hút trứng
· Chuẩn bị tinh trùng
· Dùng hệ thống vi thao tác, tiêm trực tiếp 1 tinh trùng vào trứng
· Chuyển phôi trở lại vào buồng tử cung.
Xin trứng – Oocyte donation
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 1999
- Chỉ định chính: vô sinh do nguyên nhân tại buồng trứng
- Tóm tắt kỹ thuật
· Kích thích buồng trứng
· Chuẩn bị tử cung người nhận
· Chọc hút trứng của người cho
· Chuẩn bị tinh trùng của chồng người nhận
· Cấy trứng người cho với tinh trùng chồng của người nhận (hoặc ICSI)
· Chuyển phôi vào tử cung người nhận.
Mang thai hộ (hiện nay cấm ở Việt Nam) – Gestational Surrogacy
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2000
- Chỉ định chính: vô sinh do nguyên nhân tại tử cung
- Tóm tắt kỹ thuật
· Kích thích buồng trứng người vợ
· Chuẩn bị tử cung người mang thai hộ
· Chọc hút trứng của người vợ
· Chuẩn bị tinh trùng của người chồng
· Cấy trứng người vợ với tinh trùng người chồng (hoặc ICSI)
· Chuyển phôi vào tử cung người mang thai hộ.
Chuyển phôi trữ lạnh – Frozen Embryo Transfer (FET)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chuẩn bị tử cung người vợ bằng nội tiết
- Rã đông phôi
- Chuyển phôi sau rã đông vào tử cung
Xin phôi – Embryo Donation
- Chỉ định chính: vô sinh do cả vợ chồng, không giải quyết được bằng các kỹ thuật điều trị khác.
- Chuẩn bị tử cung người xin phôi bằng nội tiết
- Rã đông phôi từ ngân hàng phôi
- Chuyển phôi sau rã đông vào tử cung người xin phôi
Tiêm tinh trùng vào bào tương trứng sau rã đông
- Thực hiện ở Việt Nam từ 2003
- Chỉ định chính: sử dụng trứng sau rã đông
- Tóm tắt kỹ thuật:
· Rã đông trứng
· Chuẩn bị tinh trùng
· Dùng hệ thống vi thao tác, tiêm trực tiếp 1 tinh trùng vào trứng
· Chuyển phôi trở lại vào buồng tử cung
Một số kỹ thuật hỗ trợ khác
Trữ lạnh tinh trùng – Sperm Cryopreservation
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 1995
- Chỉ định chính:
· Cho tinh trùng
· Duy trì khả năng sinh sản.
- Tóm tắt kỹ thuật
· Cho tinh trùng vào chất bảo vệ lạnh
· Hạ nhiệt độ
· Lưu trữ trong ni-tơ lỏng
Trữ lạnh phôi – Embryo Cryopreservation
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chỉ định:
· Còn dư phôi chất lượng khá, tốt sau chuyển phôi tươi
· Tử cung hoặc sức khỏe mẹ không thuận lợi cho việc chuyển phôi tươi
- Tóm tắt kỹ thuật
· Cho phôi vào chất bảo vệ lạnh với nhiều nồng độ khác nhau
· Hạ nhiệt độ theo chương trình
· Lưu trữ trong ni-tơ lỏng.
Trữ lạnh trứng – Oocyte Crypreservation
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2003
- Chỉ định
· Không lấy được tinh trùng
· Cho trứng
· Duy trì khả năng sinh sản
- Tóm tắt kỹ thuật
· Cho trứng vào chất bảo vệ lạnh với nhiều nồng độ khác nhau
· Hạ nhiệt độ theo chương trình
· Lưu trữ trong ni-tơ lỏng
Phẫu thuật lấy tinh trùng – Surgical Sperm Retrieval
Từ mào tinh
Chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da – Percutanous Epididymal Sperm Aspiration (PESA)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chỉ định: không có tinh trùng do tắc nghẽn (obstructive azoospermia)
- Tóm tắt kỹ thuật: xác định vị trí mào tinh, chọc kim xuyên qua da để hút tinh trùng
Chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua vi phẫu – Microsurgical Epididymal Sperm Aspiration (MESA)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chỉ định: không có tinh trùng do tắc nghẽn (obstructive azoospermia)
- Tóm tắt kỹ thuật: mở bao tinh hoàn, bộc lộ mào tinh và hút tinh trùng từ mào tinh.
Từ tinh hoàn
Chọc hút tinh trùng từ tinh hoàn – Testicular Sperm Aspiration (TESA)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chỉ định:
· Không có tinh trùng do tắc nghẽn (obstructive azoospermia), không lấy được tinh trùng từ mào tinh.
· Không xuất tinh được (thực thể, tâm lý)
- Tóm tắt kỹ thuật
· Đâm kim xuyên da vào mô tinh hoàn và hút lấy nhiều mẫu mô
· Tìm và phân lập tinh trùng từ mô tinh hoàn hút được
Phân lập tinh trùng từ mô tinh hoàn – Testicular Sperm Extraction (TESE)
- Thực hiện tại BV. Từ Dũ từ năm 2002
- Chỉ định:
· Không có tinh trùng do tắc nghẽn (obstructive azoospermia), không lấy được tinh trùng từ mào tinh.
· Không có tinh trùng không do tắc nghẽn (non-obstructive azzoospermia) mà do suy giảm sinh tinh.
- Tóm tắt kỹ thuật
· Mở bao tinh hoàn, bộc lộ tinh hoàn
· Xẻ tinh hoàn và cắt lấy các phần mô nghi ngờ còn sinh tinh.
· Tìm và phân lập tinh trùng từ mô tinh hoàn.