What's new

Giải giúp em một số bài tập di truyền này!!!

CRAZO

Member
#1
Bài 1: Khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thuần chủng thân đen cánh cụt mắt trắng đc F1 đồng loạt là ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 lai với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết đc tỉ lệ:
30% xám dài đỏ
30% đen cụt đỏ
10% xám dài trắng
10% đen cụt trắng
7.5% xám cụt đỏ
7.5% đen dài đỏ
2.5% xám cụt trắng
2.5% đen dài trắng
a. Biện luận và viết sơ đồ lai
b. Tỉ lệ % mỗi loại ruồi đực trong tổng số ruồi đực ở phép lai nói trên.
c. Cho F1 là ruồi đực lai phân tích, kết quả như thế nào?
(Một gen quy định một tính trạng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực)

Bài 2: Ở một loài bọ, gen trội A chi phối sự hình thành màu sắc bọ, gen lặn a có tác dụng át chế sự hình thành màu sắc nên bọ có màu trắng. Gen trội B quy định tính trạng lông đen, gen lặn b quy định màu nâu, các gen nằm trên NST thường.
Cho bọ nâu thuần chủng lai với bọ trắng có kiểu gen aaBB sinh ra F1:
- Cho bọ đực F1 lai phân tích thu được: 50% nâu: 50% trắng
- Cho bọ cái F1 lai phân tích thu được: 15% đen: 35% nâu: 50% trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai.

Bài 3: Cho thỏ A đực đen giao phối với thỏ cái trắng B -> F1: 2 đen: 3 xám. Đem F1*F1 tạo ra 28 đen: 10 trắng.
Cho xám F1 tạp giao thu được F2 xám đen trắng gồm 16 kiểu tổ hợp. Cho thỏ cái xám F2 lai trở lại thỏ đực đen A.
Với thỏ cái 1: 8 thỏ xám
Thỏ cái 2: 3 xám: 2 đen
Thỏ cái 3: 5 xám: 4 đen
Thỏ cái 4: 4 xám: 5 đen
Thỏ cái 5: 7 xám.
Biện luận và viết sơ đồ lai.

:please::please::please:
 

yueyukito

Member
Câu 1 :Mình chỉ có thể cho bạn KQ còn biện luận thì dài quá mình làm biếng đánh
Bạn xét từng tính trạng sẽ thấy tỷ lệ giưa các tính trạng từ đó suy ra các TP gen
Tính trạng màu mắt liên kết trên X không có allen trên Y vì tỉ lệ phân tính khác nhau
Tính trạng màu thân và cánh liên kết với nhau trên NST thường và có tần số hoán vị là 20% (có thể cộng tất cả các tình trạng thấp lại là tần số hoán vị)
F1xa: (AB/ab)XDY (cá thể F1) x (ab/ab)XDXd( cá thể khác)
Phần còn lại bạn tự suy nha:):)
 

yueyukito

Member
Bài 2 : Nếu bạn đọc kĩ đề thì có thể tưởng suy ra gen A mã hóa cho một Protein mà khi tương tác với sản phẩm của gen B thì cho ra màu đen ngược lại khi tương tác với sản phẩm của gen b thì cho ra màu nâu. Gen a không có khả năng mã hóa chuỗi P tương ứng nên không tương tác dc với các sản phẩm của các gen khác nên không cho sắc tố nên hình thành màu hoa trắng=> kiểu tương tác 9(đen):3(nâu):4(trắng)
=>P : bọ nâu(AA,bb)x bọ trắng(aa,BB)=>f1: Aa,Bb
Vì thấy sau khi lai phân tích ở cá thể đực chỉ phân tính 1:1 nên => LKG hoàn toàn trên NST thường
ở các cá thể cái phân tính với các tỉ lệ khác thường (hj mình không bik nói làm sao) nên có HVG ở các cá thể cái và vì tỉ lệ đen đạt 15% nên HVG với tần số 30% (bạn tự nghĩ nhé):mrgreen::mrgreen::mrgreen:
 

yueyukito

Member
Bài 3: F1 tạp giao dc F2 có 16 kiểu gen => tính trạng do 2 gen tương tác quy định và có xuất hiện 3 KH đen xám và trắng=> các kiểu tương tác có thể xảy ra là (9:6:1; 9:3:4; 12:3:1)
Vì F1xF1 dc tỉ lệ 3đen:1 trắng=> giống nhau về KG và aabb quy định màu trắng
P: đen x trắng =>2đen:3 xám=> Phân tính 1:1 (lấy gần đúng thui vì không thể nào có 5 kiểu tổ hợp trong trường hợp BT) (1)
Các phép lai khác : đen(P) x xám(f2) =>100% xám (2)
Đen(P) x xám(f2) => 1 xám : 1 đen(3)
Từ 1,2,3 với các sơ đồ lai thử nghiệm bạn có thể loại trừ các kiểu tương tác 12:3:1 và 9:6:1=> tương tác màu lông là 9(xám):3( đen):4(trắng). Các SĐL bạn tự viết nha hj :):):)
 

CRAZO

Member
Tiếp này::)
Câu 4: Khi đem lai phân tích những cá thể thuộc thế hệ F1 của 2 nòi ruồi giấm khác nhau về 3 cặp tính trạng tương ứng kí hiệu là Aa, Bb, Dd người ta thu được F2 với số liệu sau:
A-bbD- :5
aaB-dd :5
aaB-D- :109
aabbD- :31
aabbdd :180
A-B-dd :21
A-bbdd :104
A-B-D- :191
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Lập bản đồ gen.
Biết 1 gen quy định một tính trạng và gen nằm trên NST thường.

Câu 5: Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
15 trắng dài: 15 trắng ngắn: 4đen ngắn: 4 xám dài: 1 đen dài:1 xám ngắn.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài là trội so với tính trạng lông ngắn. Biện luận và viết sơ đồ lai.

Câu 6: Khi lai 2 thứ lúa thân cao hạt trong với thứ lúa thân ngắn hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn được 15600 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 3144 cây thân cao hạt trong.
Cho biết mỗi tính trạng nói trên do một gen tác động riêng rẽ quy định. Mọi diễn biến của NST trong gián phân ở mỗi TB sinh noãn và TB sinh hạt phấn là giống nhau.
1. Xác định tỉ lệ phần trăm cá thể thuộc mỗi kiểu hình.
2. Tìm số cá thể đồng hợp và dị hợp về 1 và 2 tính trạng trội, số cá thể 1 và 2 tính trạng lặn ở F2.
 

yueyukito

Member
Câu 1: liên kết trên NST thường cả 3 gen Ta thấy các KG A-B-D- và aabbdd chiếm ưu thế nên dc tạo ra từ các G không hoán vị=> KG P và các KG A-bbD- và aaB-dd chiếm tỉ lệ cực thấp nên đây là các giao tử trao đổi chéo kép => thứ tự trên NST A—B—D và khoảng cách từng gen là
A—B =(109+104+5+5):tổng các GT
B—D =(31+21+5+5):tổng các GT
 

yueyukito

Member
Câu 2: Tình trạng màu lông phân li thei tỉ lệ 6 trắng:1đen:1 xám=> tương tác 12:3:1
Tính trạng chiều dài lông phân li 1:1=> Ddxdd
Vì thấy TT chiều dài lông phân bố đều=> LK ở các gen quy định màu lông với tần số 20%
Câu 3: đơn giản là phân li độc lập thui cái tỉ lệ KH gần giống 3/16
 

Khackhiempk

Member
Bài 1: Khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thuần chủng thân đen cánh cụt mắt trắng đc F1 đồng loạt là ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 lai với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết đc tỉ lệ:
30% xám dài đỏ
30% đen cụt đỏ
10% xám dài trắng
10% đen cụt trắng
7.5% xám cụt đỏ
7.5% đen dài đỏ
2.5% xám cụt trắng
2.5% đen dài trắng
a. Biện luận và viết sơ đồ lai
b. Tỉ lệ % mỗi loại ruồi đực trong tổng số ruồi đực ở phép lai nói trên.
c. Cho F1 là ruồi đực lai phân tích, kết quả như thế nào?
(Một gen quy định một tính trạng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực)
sau đây mình xin đưa ra một số suy luận của mình, hi vọng là có ích với bạn.
P thuần chủng, khác nhau 3 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính một bên tính trạng của P nên tính trạng thân xám cánh dài mắt đỏ là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt mắt trắng. quy ước gen:
A:thân xám, a: thân đen;
B:cánh dài, b:cánh cụt;
D:mắt đỏ, d:mắt trắng;
xét riêng TLKH của từng tính trạng ở F2 có: xám: đen=1:1=>ở thế hệ F1 có SDL tương ứng là:
F1: Aa x aa;
dài : cụt=1:1=>ở thế hệ F1 có SDL tương ứng là:
F1:Bb x bb;
đỏ:trắng=3:1=>ở thế hệ F1 có SDL tương ứng là:
F1: Dd x Dd.
Mặt khác tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực=> cặp gen quy định tính trạng màu mắt ở ruồi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
- Xét sự di truyền của từng cặp 2 tính trạng có
F2: xám dài:đen cụt:xám cụt:đen dài= 4:4:1:1. tỉ lệ này khác với các tỉ lệ cơ bản=> có hiện tượng hoán vị gen.
Tính tần số hoán vị gen:
- xét phép lai ở F1:(Aa,Bb)x(aa,bb)-> đây là phép lai phân tích-> tần số hoán vị gen f=(1+1)/(1+1+4+4)=20%
cơ thể xám cụt có KG: Ab/_b chiếm tỉ lệ thấp nên là kiêu hình được sinh ra do sự tổ hợp của giao tử hoán vị=> KG của F1 là AB/ab, cơ thể lai với F1 có KG ab/ab.
-xám đỏ:đenđỏ:xám trắng: đen trắng=3:3:1:1=(3:1)(1:1)-> gen quy định2 cặp tính trạng này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập.
Từ đó ta có KG của F1: AB/ab XDXd x ab/abXdY. từ đó suy ra KG của P
 

CRAZO

Member
Câu 7: Ở một nông trang người ta muốn nuôi thỏ công nghiệp nên mua về 7 thỏ lông xám bình thường gồm 5 con thỏ cái và 2 thỏ đực, tất cả đều giống nhau. Sau một năm nuôi cẩn thận và tách riêng thỏ con sau mỗi lứa, các thỏ bố mẹ trên sinh ra tổng cộng 226 thỏ con, trong đó chỉ có 128 thỏ con có kiểu hình giống bố mẹ, còn 43 con màu xám lông xù, thỏ còn lại đều lông trắng trong đó có 15 con lông xù và 40 con lông bình thường.
Xác định quy luật di truyền chi phối, kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.
 
Câu 1 :Mình chỉ có thể cho bạn KQ còn biện luận thì dài quá mình làm biếng đánh
Bạn xét từng tính trạng sẽ thấy tỷ lệ giưa các tính trạng từ đó suy ra các TP gen
Tính trạng màu mắt liên kết trên X không có allen trên Y vì tỉ lệ phân tính khác nhau
Tính trạng màu thân và cánh liên kết với nhau trên NST thường và có tần số hoán vị là 20% (có thể cộng tất cả các tình trạng thấp lại là tần số hoán vị)
F1xa: (AB/ab)XDY (cá thể F1) x (ab/ab)XDXd( cá thể khác)
Phần còn lại bạn tự suy nha:):)
Uk bài nỳ dài thiệt, trình bày ra chắc gõ rụng tay.
 

SNOW

Member
Câu 7: Ở một nông trang người ta muốn nuôi thỏ công nghiệp nên mua về 7 thỏ lông xám bình thường gồm 5 con thỏ cái và 2 thỏ đực, tất cả đều giống nhau. Sau một năm nuôi cẩn thận và tách riêng thỏ con sau mỗi lứa, các thỏ bố mẹ trên sinh ra tổng cộng 226 thỏ con, trong đó chỉ có 128 thỏ con có kiểu hình giống bố mẹ, còn 43 con màu xám lông xù, thỏ còn lại đều lông trắng trong đó có 15 con lông xù và 40 con lông bình thường.
Xác định quy luật di truyền chi phối, kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.
Phù... :)) topic này các chú rôm rả Thế hệ vàng :D Sinh hoc Viet Nam.
Bài này chú không cần quan tâm dự kiện đầu vì đã bảo giống nhau nên cứ cho là 1 cặp. Chắc chú vướng ở đây à. Còn tỉ lệ cứ cân bằng cho đẹp xấp xỉ 9:3:3:1 đó :)
 

Facebook

Top