What's new

Topic LTĐH 2013 Môn Sinh - Bài tập

Status
Not open for further replies.

inox

Member
Câu 1:
Ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa của một phân tử mARN có 4 loại ribonucleotit rA: rU: rG: rX lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:6: 4:3. Tổng số liên kết photphodieste giữa các ribo nucleotit trong mARN nói trên là 668. Số lượng bộ ba mã sao và số loại bộ ba mã sao tối đa có thể có của phân tử mARN trên lần lượt là
A. 223, 64.
B. 223, 62.
C. 222, 64.
D. 222, 63.
 
Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D. 2/5/5/2
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D. 2/5/2
3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3
 
Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D. 2/5/5/2
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D. 2/5/2
3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3
vd bài 3: tỉ lệ giao tử BBBB là 6C4, BBBb là 6C3.2, BBbb là 6C2.1, chia tỉ lệ ta có đáp án 3/8/3.
 

dinhhai1308

Member
Như thế này bạn nhé : 6n GP cho ra 3n
Vì vậy số giao tử sẽ là 6C3. Tìm giao tử BBB = 3C3=1 , tương tự BBb= Bbb= 3C2* 3C1
Tương tự với các trường hợp sau bạn nhé
 

Tran_Hoan

Member
Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST. Bộ NST 2n của loài là?
A. 6.8.12
B. 8,12,14
C . 10,12,14
D. 6,8,10
 
Bài 1 ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Bài 2.: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo toàn và tỷ lệ đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là
A. 4096 B. 4080 C. 16384 D. 16368
 

Tran_Hoan

Member
Bài 1 ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Ta có : Số okazaki = L/(1000.3,4) = 150 đoạn
=> Số đoạn ARN mồi = 180 :)
 

kem.th

New member
Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại Nu A và G với tỉ lệ A/G=4
1. Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
As.60
B.72
C.90
D.120
2. Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là
A.65
B.78
C.99
D.117
 
Câu 1 Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng

Câu 2:Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài:
a. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:
A. 2n B. 3n C. 4n D. 6n
b. Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST có thể được tạo ra :
A. 64 B. 128 C. 256 D. 612
Câu 3:Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
1/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và 22 D. 25 và 66
 

huu▬tu

Member
Lâu rồi mới trở lại.cho mình hỏi câu ni cái:
bệnh sơ hóa cơ nang là do gen lặn nằm trên NST thường quy định, tỉ lệ người mắc bệnh là 1/2500. một người anh ko bị bệnh nhưng có em gái bị bệnh tới phòng tư vấn đi truyền. Giả sử quần thể cân bằng hacdi-vanbec.điều nào sau đây đúng?
A.khả năng ng anh trai mang gen bệnh là 1/2
B.nếu ng anh có vợ với 1 ng phụ nữ khỏe mạnh thì khả năng con anh ta bị bệnh là 49/7500
C.nếu ng anh có con với em họ của mình thì khả năng con anh ta bị bệnh là 49/2500
D.nếu ng em gái bị bệnh có con vói anh họ của cô ta thì khả năng đứa bé bị bệnh là 49/5000
 
Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại Nu A và G với tỉ lệ A/G=4
1. Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
As.60
B.72
C.90
D.120
2. Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là
A.65
B.78
C.99
D.117
các mã tạo từ G và A:
GGG, AAA, AAG, AGA, GAA, AGG, GAG, GGA
Tất cả các mã này cần tổng cộng 12A, nhưng vì A=4G nên 12A mới chỉ có 3G, lại cần 12 G nên khi đó có 48A => trên đoạn mạch đó có (12+48)=60 Nu.
Có 7 loại mã di truyền khác nhau với số liên kết H ít nhất => bỏ trường hợp GGG. Hoàn toàn tương tự câu 1 tính được số Nu thành phần cần thiết là 36A+9G => số lkh là 99.
 
Lai giữa 2 cây thuần chủng thân cao với thân thấp,F1 đều thân cao.Cho F1 lai với một cây khác ,F2 thu được 62,5% cây thân cao: 37,5% cây thân thấp.Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo quy luật nào?
A.Tương tác át chế
B.Tương tác bổ sung.
C.Tương tác cộng gộp
D.Phân li của Menden
 

thanhbuu

Member
Lai giữa 2 cây thuần chủng thân cao với thân thấp,F1 đều thân cao.Cho F1 lai với một cây khác ,F2 thu được 62,5% cây thân cao: 37,5% cây thân thấp.Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo quy luật nào?
A.Tương tác át chế
B.Tương tác bổ sung.
C.Tương tác cộng gộp
D.Phân li của Menden
Cao = 5 = A_B_ , A_bb, aabb
Thấp = 3 = aaB_
=> tương tác gen ác chế kiểu 13:3 hay bổ sung kiểu 9:7.
P: thấp -> F1 cao => bổ sung kiểu 9:7
 

dinhhai1308

Member
Nhỏ và mờ quá :((
Câu 19: dùng biến cố đối 4*4*4- 3*3*3=37
câu 22: dễ tính đc X=G=0.3
A=T=0.2
Dựa vào lk hiro = 2*0.2*N+3*0.3*N=2769
Đến đây dễ r
Câu 30: Tương tác 4 KH ; sau đó các KG cây hoa xanh sẽ là 2Aabb: 1 Aabb. Tính tần số A,a theo CT ngẫu phối sẽ ra :D
Nhiều câu quá ăn cơm r mình giải tiếp
 

ohman123

Member
Giúp mình câu này nhé:
Với mục đích so sánh kích thước quần thể của mulitas (còn gọi là tatu) giữa đồng ngũ cốc và bãi chăn thả tự nhiên, một nhóm các nhà khoa học khác tiến hành thu mẫu 2 lần. Lần thứ nhất, họ bắt được 130 con trong mỗi môi trường, đánh dấu các con bắt được một cách cẩn thận không làm chúng bị chết, sau đó thả chúng trở lại môi trường. 3 ngày sau, thu mẫu một cách ngẫu nhiên lần thứ 2. Trong tổng số 125 con tatu bắt được ở đồng ngũ cốc, có 72% con đã được đánh dấu. Trong bãi chăn thả tự nhiên có 45% của 144 con bắt được đã được đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong 3 ngày nghiên cứu. Môi trường nào có quần thể lớn nhất và kích thước của nó là bao nhiêu?
A. Đồng ngũ cốc, 288 cá thể.
B. Đồng cỏ, 180 cá thể.
C. Đồng ngũ cốc, 180 cá thể.
D. Bãi chăn thả tự nhiên, 288 cá thể
 
Status
Not open for further replies.

Facebook

Top