Câu 1: Về trật tự khoảng cách giửa 3 gen A, B và C người ta nhận thấy như sau:
A------------20-----------------B---------11----------C
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P :
aBC/Abc xabc/abc thì % kiểu hình không bắt chéo của F1:
A. Số khác. B. 67,9%. C. 70,54%. D. 69%.
Câu 46: P: XAY x XAXa ; đời F1 có 10 cá thể.
Tìm xác suất để 10 cá thể F1 có 1 cá thể XAXA + 2 cá thể XAXa + 3 cá thể XAY + 4 cá thể XaY
A. 0,012016. B. 0,014016. C. 0,013016. D. 0,015016.
Câu 2: Thế hệ suất phát P0 có kiểu gen
ab/AB tự thụ phấn được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn được
F2. Tần số hoán vị gen trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái là 0,2. Đời F2 có kiểu gen
ab/ab
chiếm tỷ lệ (so với tổng số cá thể F2)
A. 0,2614. B. 0,2814. C. 0,2714. D. 0,2514.
Câu 3: Cho bộ NST 2n = 4, ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế
bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn
cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn
cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa 2 NST của mẹ không mang gen của bố là:
A. 75. B. 200. C. 100. D. 50.
Câu 4: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:
P0 : 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
Giả sử từ thế hệ này trở đi chon lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra.
Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ.
A. p9 = 0,825 B. p9 = 0,725 C. p9 = 0,925 D. p9 = 0,625
mấy bài thấy hay hay, post lên cho a/e giải trí